Đề tài Đếm đến 8, nhóm có 8 đối tượng, nhận biêt số 8

Lĩnh vực: phát triển nhận thức Hoạt động: LQVT Đề tài Đếm đến 8, nhóm có 8 đối tượng, nhận biêt số 8           1. Mục đích yêu cầu...

Lĩnh vực: phát triển nhận thức
Hoạt động: LQVT
Đề tài Đếm đến 8, nhóm có 8 đối tượng, nhận biêt số 8

          1. Mục đích yêu cầu:
          KT: Trẻ đếm đến 8, nhận biết nhóm có 8 đối tượng,  nhận biết chữ số 8.
          - Trẻ biết một số động vật nuôi trong gia đình, đặc điểm, thức ăn và biết cách chăm sóc, bảo vệ, lợi ích của một số động vật nuôi trong gia đình.
          - Trẻ biết tìm và tạo ra được các nhóm có số lượng trong phạm vi 8 theo yêu cầu của cô hoặc con vật có số lượng tương ứng và biết đặt được chữ số tương ứng.
          KN: Trẻ biết đếm thành thạo từ 1-8.
          Kỹ năng quan sát nhận xét và đếm.
          Kỹ năng đếm từ trái sang phải
          Kỹ năng xếp tương ứng 1-1 từ trái sang phải.
          Trẻ nói to, rõ ràng, nói đủ câu, biết diễn đạt theo ý của mình.
          GD: Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ một số động vật nuôi trong gia đình.
          Trẻ biết về nhà thường xuyên đếm, nhận biết nhóm, chữ số.
          Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động trong giờ học.
          Trẻ có ý thức kỷ luật trong giờ học, biết cùng chia sẻ với bạn.
          2. Chuẩn bị:
          Giáo án điện tử trình chiếu các con vật nuôi trong gia đình (Con vịt, con thỏ, con mèo, con gà, con chó, con gà, con lợn)
          Hợp đựng con thỏ, củ cải đỏ, thẻ số 7,8 có số lượng đủ cho mọi trẻ.
          Trò chơi “Kết bạn, nhà bạn nuôi con gì? Xếp theo yêu cầu của cô”
          Một số bài hát về động vật.


          3. Hoạt động học:
Hoạt động của cô
Hoạt động trẻ
HĐ1: Cả lớp cùng hát “Gà trống mèo con và cún con
- Chúng ta cùng hát bài hát có tên là gì?
- Trong bài hát nói về con vật nào?
- Tất cả các con vật đó đều được nuôi ở đâu?
- Vậy các con làm gì để bảo vệ cho các con vật đó? (Chăm sóc, bảo vệ, không chọc phá con vật, cho các con vật ăn…)
HĐ2: Ôn số lượng trong phạm vi 7:
Câu đố :   Con gì có cánh
           Mà lại biết bơi
            Ngày xuống ao chơi
           Đêm về đẻ trứng?   (Con vịt)
- Trẻ trả lời và xem tranh con vịt
- Con vịt là động vật nuôi ở đâu?
- Vịt đẻ trứng hay đẻ con?
- Vịt nuôi để làm gì?
- Các con cùng đếm cô có mấy tranh con vịt? (7) cả lớp cùng đếm và lên tìm số 7 đặc tương ứng với 7 con vịt.
Câu đố:          Thường nằm đầu hè
                     Giữ nhà cho chủ
                     Người lạ nó sủa
                     Người quen nó mừng?  (Con chó)
- Trẻ trả lời và xem tranh con chó.
- Chó là động vật nuôi ở đâu?
- Chó sủa như thế nào?
- Người ta nuôi chó để làm gì?
- Cả lớp cùng đếm xem cô có mấy tranh con chó? (7) và lên tìm thẻ số 7 đặt tương ứng với 7 con chó.
Câu đố:             Con gì có mắt màu hồng
               Bộ lông trắng muốt như bông nõn nà
                           Đôi tai dài rộng vểnh ra
               Đuôi ngắn nổi tiếng con nhà chạy nhanh?(Thỏ)
- Trẻ trả lời và cùng xem tranh con thỏ.
- Thỏ là động vật nuôi ở đâu? Ngoài ra chúng con sống ở đâu nữa?
- Thỏ là động vật hiền hay hung giữ?
- Cả lớp cùng đếm xem cô có mấy tranh con thỏ? (7) trẻ lên tìm thẻ số 7 đặt tương ứng với 7 con thỏ.
HĐ3:  Dạy trẻ đếm và nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết chữ số 8. 
- Các con nhình xem cô còn có tranh con gì nữa nè?(mèo)
- Mèo kêu như thế nào?
- Vậy cả lớp cùng đếm xem cô có mấy con mèo? (7 con mèo) vậy 7 con mèo mà cô thêm 1 con mèo nữa cô có mấy con mèo? (8 con mèo)
- Vậy 7 thêm 1 là 8.
- Cả lớp đồng thanh lặp lại “7 thêm 1 là 8”
- Tương ứng với 8 con mèo cô có số mấy (8)
- Mèo thích ăn gì?
- Vậy cô có các con cá để tặng cho con mèo cô xếp tương ứng 1-1 với con mèo, các con cùng đếm xem cô có mấy con cá nhe? (7 con cá)
- Số con mèo và số con cá so với nhau như thế nào? (Không bằng nhau)
- Tại sao mèo và cá không bằng nhau?
- Vậy muốn số cá bằng với số mèo chúng ta phải làm sao?(Thêm vào 1 con cá)
- Thêm vào 1 con cá và cả lớp đếm lại.
- Vậy tương ứng với 8 con cá cô có chữ số mấy(8)
* 8 con cá cô cất đi 1 con cá còn mấy con cá?(7) 7 con cá cô cất đi 2 con cá còn mấy con cá? (5) 5 con cá cất đi 3 cón cá còn mấy con cá?(2) 2 con cá cất đi 2 con cá còn mấy con cá(0)
* 8 con thỏ cô cất đi 1 con thỏ còn mấy con thỏ?(7) 7 con thỏ cô cất đi 2 con thỏ còn mấy con thỏ? (5) 5 con thỏ cất đi 3 cón thỏ còn mấy con thỏ?(2) 2 con thỏ cất đi 2 con thỏ còn mấy con thỏ(0)
* Cô giới thiệu chữ số 8.
- Phân tích chữ số 8: Số 8 gồm 1 nét cong tròn khép kính ở trên và 1 nét cong tròn khép kính ở dưới to hơn gắn liền với nhau.
- Cả lớp lặp lại số 8
- Gọi vài cá nhân lặp lại.
- Đây là con gì? Vậy đếm xem cô có mấy con vịt? (8)
- Gọi trẻ lên tìm số 8 đặt tương ứng với 8 con vịt.
- Cả lớp cùng đếm xem cô có mấy chú gà trống (8)
- Gọi trẻ lên tìm số 8 đặt tương ứng với 8 gà trống.
- Lớp cùng đếm xem cô có mấy con lợn (8)
- Gọi trẻ lên tìm số 8 đặt tương ứng với 8 con lợn.
HĐ4: Luyện tập
Trò chới 1: Xếp số lượng thỏ và củ cải đỏ theo yêu cầu của cô.
- Cô cho trẻ xếp 8 con thỏ và đặt chữ số 8 tương ứng.
- Trẻ xếp tiếp 7 củ cải đỏ tương ứng với con thỏ. Đặt chữ số 7.
- Cô hỏi: Số con thỏ và số củ cải đỏ so với nhau như thế nào?(Không bằng nhau)
- Vậy muốn số con thỏ và số củ cải đỏ bằng nhau con phải làm sao? (Thêm vào 1 củ cải đỏ)
- Trẻ thêm vào 1 củ cải đỏ và đếm lại, đặt chữ số 8.
- Vậy con thỏ và củ cải đỏ đều bằng mấy? (8)
Trò chơi 2: Kết bạn
- Cách chơi: Cô nói kết bạn, trẻ nói kết mấy, kết mấy?
- Cô nói kết 1 nhóm 4 bạn, kết 1 nhóm 8 bạn
- Nhận xét sau khi chơi.
Trò chơi 3: Nhà bạn nuôi con gì?
- Cô có tranh ngôi nhà có nuôi con vật, trong nhà có số nhà, cô phát cho trẻ tranh loto vừa đi vừa hát khi nghe tính hiệu trẻ đi tìm ngôi nhà có con vật giống như loto và số nhà giống như thẻ số trong loto.
- Trẻ chơi lần 1, lần 2 đổi thẻ cho nhau.
* Kết thúc nhận xét lớp.
- Bài hát”Gà trống mèo con và cún con
- Nói về gà, mèo, cún.
- Đều nuôi trong gia đình.
- Trẻ suy nghỉ trả lời?


- Trẻ nghe câu đố



- Con vịt.
- Vịt là động vật nuôi trong gia đình.
- Vịt đẻ trứng.
- Vịt nuôi lấy thịt, trứng.
- Cả lớp cùng đếm và tìm số 7.
- Trẻ nghe câu đố.

- Con chó.
- Trẻ xem tranh.
- Chó nuôi trong gia đình.
- Trẻ làm tiếng sủa.
- Nuôi chó giữ nhà, bắt chuộc.
- Trẻ đếm và tìm số 7.

- Trẻ nghe câu đố.

- Con thỏ.
- Thỏ nuôi trong gia đình, sống trong rừng.
- Thỏ là động vật hiền.

- Đếm tranh thỏ và tìm số 7 đặt tương ứng.


- Trẻ xem tranh con mèo.

- Đếm tranh con mèo và cùng chọn số đặt tương ứng.

- Trẻ cùng thực hiện thêm bớt con vật cùng cô và cùng chọn số đặt tương ứng.











- Trẻ cùng thực hiện cất  đi con vật cùng cô.







- Trẻ quan sát cô phân tích số 8.


- Trẻ đếm con vật và chọn số 8 đặt tương ứng với 8 đối tượng.




- Trẻ thực hiện xếp theo yêu cầu của cô.









- Trẻ cùng tham gia chơi trò chơi kết bạn.



- Trẻ tìm nhà có nuôi con vật giống trong thẻ loto.
* Hoạt động chiều:
- Ôn lại bài học của buổi sáng.
* Nhận xét đánh giá nội dung đánh giá cuối ngày:
Đón cháu:……………………………………………………………………………….
Thể dục sáng:………………………………………………………………………......
Trò chuyện:……………………………………………………………………………..
Hoạt động học:…………………………………………………………………………
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động ngoài trời:…………………………………………………………………...
Hoạt động góc:…………………………………………………………………….........
Hoạt động nêu gương:.....................................................................................................
Để tải trọn bộ giáo án mầm non file word các bạn vui lòng kích vào đây:

Chủ bút: Giáo Án Mầm Non

Giáo án mầm non cung cấp giáo án nhà trẻ, giáo án lớp 3 tuổi, lớp 4 tuổi, lớp 5 tuổi cho các bạn giáo viên mầm non và sinh viên nghành sư phạm mầm non hoàn toàn miễn phí.

Có thể bạn sẽ thích

Loading...
Tất cả bài viết trên trang Em Là Cô Giáo Mầm Non được Luật Bảo Vệ Quyền Tác Giả (DMCA) bảo vệ. Các bạn copy bài viết đăng lên website khác vui lòng ghi rõ nguồn Em Là Cô Giáo mầm non. Thân! DMCA.com Protection Status