KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 19
CHIM VÀ CÔN TRÙNG
I. Yêu cầu
- Trẻ biết tên gọi, Đặc điểm cấu tạo, màu sắc, vận động, thức ăn, thói quen kiếm mồi, chỗ ở của một số côn trùng và chim
- Trẻ phân biệt được côn trùng có lợi và có hại
- Trẻ có kĩ năng quan sát, suy nghĩ, trẻ tích cực tham gia các hoạt động
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ “ ong và bướm”
- Trẻ nhận biết, và tìm được chữ cái i, t, c.
- Trẻ nhận biết và đếm được số lượng theo cô.
- Luyện kỹ năng quan sát, phân biệt và định hướng trong không gian và biết liên hệ thực tế xung quanh.
- Trẻ bật liên tục không dẵm vào cạnh vạch. Rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn của trẻ. Thực hiện theo đúng yêu cầu của cô
- Trẻ biểu diễn các bài thơ bài hát về chủ đề
- Giáo dục trẻ Ý thức bảo vệ các loại chim, các loại côn trùng có lợi và biết tránh xa con vật có hại. biết cách phòng chống bệnh.
|
II.Chuẩn bị
- Tranh chim bồ câu, chim sáo, con ong, con muỗi, chim le le
- Các tranh chim và côn trùng phục vụ trò chơi “Thi hát cùng chim”.
- Băng dĩa nhạc
- Tranh bài thơ ong và bướm
- Chữ cái l,m,n cắt rời để trẻ chơi trò chơi ghép chữ cái.
- Thẻ chữ cái, hạt me
- Một số đồ chơi lắp ghép chuồng trại, cây xanh, hoa.
- Đồ dùng của trẻ các con vật gà, vịt, mèo.
- Sân sạch sẽ.
- 10 vòng có đường kính 04,m xếp nối tiếp nhau thành hai hàng.
- Cháu chuẩn bị các tiết mục biểu diễn
|
III.Hoạt động
1. Hoạt động đón trẻ
- Cô đón trẻ, mở nhạc chủ đề “ĐỘNG VẬT” cho trẻ nghe, vận động tự do theo nhạc và hoạt động ở góc thư viện, trao đổi với phụ huynh nhanh về tình hình hoạt động của cháu, tình trạng sức khỏe của trẻ, nhắc nhở trẻ để đồ dùng đúng nơi quy định.
| ||||||||
Yêu cầu: Trẻ biết lễ phép chào cô, chào bố mẹ….biết để đồ dùng đúng nơi quy định.
| ||||||||
Trò chuyện tiếng việt
| ||||||||
Cho trẻ đọc thơ ong và bướm, trò chuyện về con bướm, ong .
|
- Cho trẻ chơi trò chơi con muỗi và xem tranh con muỗi, con ruồi và đàm thoại về tranh
|
-Cho trẻ phân biệt côn trùng có lợi và côn trùng có hại.
|
- Cho trẻ xem tranh các loài chim và trò chuyện đặc điểm lợi ích của chim
|
- Lớp hát Vì sao con chim hay hót
- Trò chuyện về các loài chim
| ||||
- Từ: tôm, mực
- Mẫu câu: tôm, mực là động vật dưới nước.
|
- Từ: cá vàng, bọ gậy
- Mẫu câu: cá vàng bắt bọ gậy giúp nước sạch trong
|
- Từ: cá chiên xù, cua ram me
- Mẫu câu: cá chiên xù ăn rất ngon.
+ con thích ăn cua ram me
|
- Từ: nuôi cá, vứt rác bừa bãi
- Mẫu câu: không vứt rác xuống ao, hồ, sông, suối...
|
Từ: chất đạm, canxi
.-Mẫu câu: Cá tôm, cua .. cung cấp chất đạm và can xi
| ||||
Yêu cầu: Cháu tham gia trò chuyện, trẻ lời câu hỏi có liên quan đến chủ đề cháu vừa kể, biết nói đúng một số từ và mẫu câu có liên quan đến chủ đề trong buổi trò chuyện.
| ||||||||
2. Thể dục Sáng.
+ Hoâ Haáp: Gaø gaùy
+
+ Bụng:Tay đưa lên cao cúi gập người, tay chạm mũi chân.
+ Chaân: Đưa từng chân ra trước.
+ Bật: Bật liên tục tại chỗ.
- Hoài tónh: Thaû loûng ñieàu hoøa
| ||||||||
Yêu cầu: Cháu tham gia tập thể dục, thực hiện được các động tác thể dục buổi sáng.
| ||||||||
3.Hoạt động học
| ||||||||
Phát triển nhận thức: Vòng đời và phát triển của bướm.
+ Đếm số lượng.
|
Phát triển ngôn ngữ: Dạy thơ “Ong và bướm”
+ Tìm chữ cái đã học.
|
Phát triển thẩm mỹ: Nặn con chim
|
Phát triển thể chất: Bật liên tục vào vòng
+ Trò chơi “ ai nhanh hơn”
|
Phát triển tình cảm XH: Cá Vàng bơi
| ||||
4.Hoạt động ngoài trời
| ||||||||
- Lớp hát” kìa con bướm vàng”
- Trò Chơi “ chim sổ lồng”
|
- Lớp đọc đồng dao “ con công hay múa”
Trò chơi: bịt mắt bắt dê
|
Hát “vì sao con chim hay hót”
Trò chơi: kéo co
|
Đọc “vè loài vật”
Trò :Chơi mèo đuổi chuột
|
- Đọc thơ“rong và cá ”
Trò chơi: bánh xe quay
| ||||
Yêu cầu: cháu hát đúng lời “ kìa con bướm vàng”,chơi tốt trò chơi “ chim sổ lồng”
- Chuẩn bị:
Trò chơi: chim sổ lồng
|
Yêu cầu: cháu đọc tốt đồng dao “ con công hay múa”
Chơi tốt trò chơi “ bịt mắt bắt dê”
- Chuẩn bị: : đồng dao con công hay múa” khăn bịt mắt
|
Yêu cầu : cháu hát đúng lời bài hát “ vì sao con chim hay hót”
Chơi tốt trò chơi “ kéo co”
Chuẩn bị: cô thuộc bài hát “ vì sao con chim hay hót”
Trò chơi: kéo co
|
Yêu cầu : cháu đọc tốt bài vè “ loài vật”
Cháu chơi tốt mèo đuổi chuột
Chuẩn bị : cô thuộc “vè loài vật”
Trò chơi “ mèo đuổi chuột”
|
Yêu cầu: cháu đọc tốt bài thơ “ rong và cá” chơi tốt trò chơi bánh xe quay
Chuẩn bị thơ rong và cá”
Trò chơi “ bánh xe quay”
| ||||
5. Hoạt động góc.
Chuẩn bị: Tranh chưa tô màu về chim và một số côn trùng: Bướm, chim, ong, kiến, muỗi, ruồi, nhệnh, dế, cào cào…
- Sáp màu, giấy vẽ, một số sách tranh về chim và côn trùng…
- Tranh ảnh nói về chim và một số côn trùng.
| ||||||||
Học tập: Xem lịch và nói các ngày trong lịch.
Âm nhạc: Hát các bài về chim và côn trùng.
Nghệ thuật: Tô màu một số loài chim.
Thư viện: Xem một số tranh ảnh về một số loài chim và côn trùng.
|
Nghệ thuật: Tô màu một số loài chim.
Thư viện: Xem một số tranh ảnh về một số loài chim và côn trùng.
Âm nhạc: Hát các bài về chim và côn trùng.
Học tập: Xem lịch và nói các ngày trong lịch.
|
Nghệ thuật: Tô màu một số côn trùng.
Thư viện: Xem một số tranh ảnh về một số loài chim và côn trùng.
Học tập: Tìm các chữ cái đã học qua bài thơ.
Âm nhạc: Hát các bài về chim và côn trùng.
|
- Phân vai: Trẻ đóng vai người bán hàng,
- Xây dựng: trang trại chăn nuôi
- Nghệ thuật: Tô, vẽ các con vật
- Âm nhạc:Chơi nhạc cụ,nghe âm thanh bài hát, vận động
bài hát về các con vật
|
- Phân vai: Trẻ đóng vai , người nội trợ nấu ăn
- Xây dựng: ao cá
- Nghệ thuật: , nặn các con vật
- Thiên nhiên: Chăm sóc cây trồng, chơi với cát, nước
| ||||
Yêu cầu:
- Cháu xem lịch và nói được các con số trên lốc lịch.
- Thể hiện được bài hát tự tin mạnh dạng.
- Tô màu không bị lem ra ngoài.
- Xem tranh, sách không xô đậy, chen lấn.
|
Yêu cầu:
- Tô màu không bị lem ra ngoài.
- Cháu xem tranh không chen lấn, trật tự.
- Thể hiện được bài hát tự tin mạnh dạng.
- Xem tranh, sách không xô đậy, chen lấn.
|
Yêu cầu:
- Tô màu không bị lem ra ngoài.
- Xem tranh, sách không xô đậy, chen lấn.
- Tìm và đọc được các chữ cái đã học.
- Thể hiện được bài hát tự tin mạnh dạng.
|
Yêu cầu:
- Tô màu không bị lem ra ngoài.
- Xem tranh, sách không xô đậy, chen lấn.
- Tìm và đọc được các chữ cái đã học.
- Thể hiện được bài hát tự tin mạnh dạng.
|
Yêu cầu:
- Tô màu không bị lem ra ngoài.
- Xem tranh, sách không xô đậy, chen lấn.
- Tìm và đọc được các chữ cái đã học.
- Thể hiện được bài hát tự tin mạnh dạng.
| ||||
6. Vệ sinh
- Cho trẻ vệ sinh sạch sẽ, cô cho cháu rửa tay bằng xà phòng.
- Giáo dục cháu một số cách giữ gìn vệ sinh cho cháu.
- Cô cho cháu sắp xếp lại đồ dùng đồ chơi của mình vào chỗ đúng nơi quy định.
- Dặn dò cháu một số việc cần thiết.
- Trả cháu tận tay phụ huynh.
| ||||||||
7. Hoạt động chiều:
| ||||||||
Thực hành trên máy KidsMart trò chơi trang trí cho con sâu đếm theo số lượng
|
Đọc lại thơ “Ong và bướm”
+ Trò chơi Tìm chữ cái đã học.
|
Hướng dẫn lại cách Nặn con chim
|
Vận động lại Bật liên tục vào vòng
|
Ôn lại bài hát Cá Vàng bơi
| ||||
8. Nêu gương
- Cháu đọc ba tiêu chuẩn bé ngoan: Lễ phép với mọi người xung quanh.
Tham gia phát biểu xây dựng bài.
Biết yêu thương giúp đỡ bạn.
Cô cho cháu tự nhận xét bản thân, tập thể nhận xét, cô đánh giá nhận xét.
- Cháu cấm cờ.
| ||||||||
9. Trả trẻ
- Dặn dò trẻ cho việc ngày hôm nay: Về nhà ăn cơm đầy đủ, biết phụ giúp cha mẹ làm những công việc nhẹ, biết giữ gìn một số sản phẩm do cha mẹ làm ra.
- Trao đổi với phụ huynh về những tiến bộ của trẻ, một số việc cần thiết nhằm giáo dục cháu.
|