PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
LÀM QUEN CHỮ CÁI O, Ô, Ơ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- 4 tuổi: Trẻ nhận biết, phát âm
chữ cái o, ô, ơ..
- 5 tuổi: Dạy trẻ nhận biết, phân biệt chữ cái o, ô, ơ.
Trẻ tìm đúng chữ cái o, ô, ơ trong từ.
2. Kỹ năng:
- 4 tuổi: Rèn kỹ
năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ .
- 5 tuổi: Rèn trẻ kỹ năng
nhận biết và phát âm chữ cái. Rèn kỹ năng phân biệt, so sánh
3. Thái độ
- Trẻ chú ý,
tập trung trong giờ học.
- Yêu thích
môn học.
II.Chuẩn bị
1. Đồ dùng của cô:
- Tranh kèm từ cô giáo, lá cờ, lọ hoa. Thẻ chữ cái
- Băng đĩa nhạc có bài hát về trường mầm non
2. Đồ dùng của trẻ:
- Thẻ chữ cái o, ô, ơ có kích cỡ phù hợp.
- 3 chiếc vòng to dán chữ cái o, ô, ơ.
III. Tổ chức hoạt
động
Hoạt động của cô
|
Hoạt động của trẻ
|
1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú.
- Cho trẻ hát bài “ Vui đến trường”.
- Chúng mình vừa hát bài gì ?
- Đến trường các con được ai dạy dỗ?
- Cô giáo dạy các con những gì?
- Các con được chơi những đồ chơi gì?
- Để biết rõ hơn những đồ dùng, đồ chơi của trường mình
hôm nay cô mời các con đi thăm thư viện của trường mình nhé.
- Thư viện có những tranh ảnh và đồ chơi gì?
- Con đếm xem số lượng của các đồ dùng, đồ chơi là bao
nhiêu?
- Đã hết giờ thăm quan các con về chỗ ngồi.
2. Hoạt động 2: Dạy trẻ làm quen với chữ cái o, ô, ơ.
a. Làm quen với chữ cái o
“Trốn cô. Trốn cô”.
- Cô xuất hiện 1 bức tranh.
“ Cô đâu? Cô đâu?”
- Cô giáo có bức tranh vẽ gì đây?
- Bên dưới tranh có từ “ Cô giáo”.
- Cô đọc và cho trẻ đọc.
- Từ những thẻ chữ rời cô ghép thành từ “Cô giáo”.
- Từ “Cô giáo” và từ trong tranh có giống nhau không?
- Cho trẻ đọc từ vừa ghép.
- Trong từ “Cô giáo” có chữ cái o mà hôm nay cô cho lớp
mình làm quen.
- Cô đọc phát âm 3 lần.
- Cho trẻ đọc và phát âm.
+ Cá nhân phát âm
+ Nhóm phát âm
- Giới thiệu chữ o in rỗng và cấu tạo chữ o gồm 1 nét
cong tròn khép kín.
- Cho trẻ nêu cấu tạo cùng cô.
b. Làm quen với chữ cái ô, ơ
- Các bước tiến hành tương tự như chữ cái o.
c. So sánh
* Chữ o và chữ ô
- Giống nhau ở điểm nào?
- Khác nhau ở điểm nào?
* Chữ o và chữ ơ
- Giống nhau ở điểm nào?
- Khác nhau ở điểm nào?
Cho cả lớp phát âm lại các chữ vừa học.
d. Trò chơi luyện tập
* Trò chơi 1: Tìm chữ cái theo hiệu lệnh.
- Cách chơi: Cô phát âm chữ nào trẻ chọn nhanh chữ đó
và giơ lên.
- Cho trẻ chơi 3- 4 lần.
- Bao quát, động viên, nhắc nhở trẻ chơi.
* Trò chơi 2: “Nhảy vào đúng vòng”
- Cách chơi: Cô có 3 chiếc vòng bên trong mỗi chiếc
vòng dán một chữ cái o, ô, ơ đặt ở giữa lớp. Cho trẻ đi xung quanh vừa đi vừa
hát các bài hát về chủ đề, khi có hiệu lệnh “tìm nhà chữ o, ô, ơ thì trẻ phải
nhảy vào đúng vòng có chứa chữ cái theo hiệu lệnh của cô giáo.
- Luật chơi: Nếu tìm sai hoặc chưa kịp nhảy vào vòng có
chữ theo yêu cầu của cô giáo sẽ phải nhảy lò cò một vòng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần.
- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, khen ngợi trẻ.
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cô cho trẻ đọc bài thơ “Tình bạn” và ra chơi.
|
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
- Cô giáo ạ
- Trẻ nói
- Trẻ trả lời
- Vâng ạ.
- Ô tô, tranh cô giáo, lá cờ, lọ hoa.
- 2 cái trống, 3 lọ hoa, 1 tranh cô giáo, 3 lá cờ...
- Trẻ nhắm mắt
- Trẻ mở mắt
- Trẻ trả lời
- Trẻ đọc
- Trẻ quan sát
- Có ạ
- Trẻ đọc
- Trẻ nghe
- Trẻ phát âm
- Trẻ nghe
- Trẻ thực hiện
- Đều có một nét cong tròn khép kín.
- Chữ ô có mũ ở trên, chữ o không có.
- Đều có một nét cong tròn khép kín.
- Chữ ơ có nét móc ở bên phải, chữ o không có.
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ nghe
- Trẻ thực hiện
|
2. Nêu gương cắm cờ
- Số trẻ
được cắm cờ:........trẻ
- Số trẻ không được cắm cờ: .........trẻ
Để tải trọn bộ giáo án mầm non file word các bạn vui lòng kích vào đây: