PHÁT TRIỂN NHẬN
THỨC:
MỘT SỐ CON VẬT SỐNG
TRONG RỪNG
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
-
4 tuổi: Trẻ biết tên, nhận xét được một số đặc điểm nổi bật của một số loài vật
sống trong rừng. Biết được lợi ích của các con vật đó.
-
5 tuổi: Trẻ biết tên, nhận xét được một số đặc điểm nổi bật của một số loài vật
sống trong rừng. Biết được lợi ích của các con vật đó. Trẻ nhận xét được một số
đặc điểm giống và khác nhau giữa một số con vật hiền và một số con vật dữ. Trẻ
hứng thú khi được tham gia vào hoạt động.
2. Kỹ năng
-
4 tuổi: Rèn trẻ phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sát, chú ý.
-
5 tuổi: Rèn kỹ năng nhận biết phân biệt các con vật sống trong rừng. Trẻ chú ý
và ghi nhớ có chủ định.
3. Thái độ
-
Giáo dục trẻ biết bảo vệ và yêu quý các con vật sống trong rừng. Cách giữ gìn
vệ sinh, sự an toàn khi tiếp xúc với các con vật.
II. Chuẩn bị
-
Tranh các con vật sống trong rừng: Con khỉ; con voi; con hổ; Con nai.
-
Mô hình khu rừng có các con vật như: Hươu, voi, báo, gấu…..
III. Tổ chức hoạt
động
Hoạt
động của cô
|
Hoạt
động của trẻ
|
1. Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú
- Báo
tin! Báo tin!
- Tin
rằng cô con mình đang học chủ đề nhánh gì?
- Đúng
rồi! Cô con mình đang học chủ đề nhánh các con vật sống trong rừng.
- Các
con ạ! Nghe tin lớp mình đang học những con vật sống trong rừng, các loài
muông thú sống trong rừng rất vui vì con người đã biết thêm nhiều điều thú vị
về các con vật sống trong rừng và các con vật sống trong rừng đến mời cô con
mình cùng vào thăm rừng nơi sinh sống của các loài muông thú nhé.
- Bây
giờ cô và các con cùng hát bài “ Đố bạn” để vào thăm khu rừng nào.
- Đã
vào tới khu rừng rồi các con nhìn xem trong khu rừng có những con vật gì?
- Các
con vật sống còn đố các con biết chúng có đặc điểm gì?
- Để
biết xem các con vật sống trong rừng có đặc điểm hình dáng, lợi ích gì, các
con vật sống trong rừng mời cô và các con cùng tham gia một hội thi “ Làm
quen với các con vật sống trong rừng”
2. Hoạt động 2: Làm quen với một số con vật sống trong rừng.
* Làm quen với con voi.
- Đoán xem ! đoán xem !
- Các con lắng nghe và đoán xem cô đọc câu đố về con
gì ?
" Đuôi bé đầu to
Tai bằng quạt mo
Vòi dài chấm đất
Kéo gỗ tài nhất
Đố biết con
gì
- Cô vừa đọc xong câu đố về con voi thì có bức tranh
con gì xuất hiện đây ?
- Các con có nhận xét gì về bức tranh vẽ con voi?
- Con voi có những gì?
- Đầu voi có những gì?
- 2 cái tai voi như thế nào ?
- Vòi của con voi như thế nào ?
- Mình voi như thế nào?
- Voi
có mấy chân? ( cho trẻ đếm số chân của con voi)
- Đuôi
voi như thế nào?
- Thức ăn của voi là gì?
- Con voi có lợi ích gì ?
- Lợi ích của con voi?
- Cô gọi hỏi trẻ trả lời cô quan sát động và sửa sai
cho trẻ và tóm tắt các ý trẻ trả lời
- Giáo dục : Con voi là con vật rất hiền lành, voi
làm xiếc, voi kéo gỗ vì thế các con biết yêu quý con voi và các con vật sống
trong rừng
* Làm quen với con Hổ
- Với các bước làm quen con Hổ cô cũng tiến hành cho
trẻ làm quen như con Voi.
* So sánh sự giống và khác nhau giữa con Voi và con Hổ
- Trò chơi ! trò chơi
- Cô và các con cùng chơi trò chơi con gì xuất hiện
- Trời tối
- Trời sáng !
- Trên bảng có con gì xuất hiện ?
+ Con Hổ và con Voi có điểm gì khác nhau ?
- Đúng rồi con Hổ nhỏ có bộ lông vằn, con voi to, vòi
của voi dài, Hổ không có vòi, chân Hổ nhỏ có móng, chân Voi to, Hổ thích ăn
thịt, voi thích ăn lá cây, con Voi hiền lành, con Hổ hung dữ.
+ Con Hổ và con Voi có điểm gì giống nhau ?
- Con Hổ và con Voi đều là các con vật sống trong rừng,
đều có 4 chân và đẻ con, đều là động vật quý hiếm.
* Làm
quen với con khỉ và con Nai
- Với
các bước làm quen với con Nai và con Khỉ cô cũng tiên hành các bước như làm
quen với con Voi.
*
So sánh sự giống và khác nhau giữa con Nai và con Khỉ
- So
sánh con Nai và con Hổ cô cũng tiến hành cho trẻ làm quen như con Voi và con
Hổ
* Mở rộng: Ngoài các con vật cô và các
con đã làm quen trong rừng còn có những con vật gì?
-
Ngoài con Hổ ,Voi, Khỉ , Nai trong khu rừng còn có rất nhiều các co vật như
Gấu, sư tử, Hươu, Nhím….tất cả những con vật này đều là các con vật quý hiếm
cần được bảo vệ vì thế các con yêu quý chúng , nhắc cha mẹ không được săn bắn
bừa bãi và chặt phá rừng ảnh hưỏng tới nơi ở của các con vật sống trong rừng
- Cô
treo tranh các con vật trẻ vừa kể tên cho trẻ quan sát
3. Hoạt động 3: Trò chơi:
* Trò
chơi: “Con gì biến mất”.
- Cô
giới thiệu tên trò chơi“Con gì biến mất”
- Cô
giới thiệu luật chơi, cách chơi của trò chơi
- Tổ
chức cho trẻ chơi trò chơi 4-5 lần
- Trẻ
chơi cô quan sát động viên sửa sai chơi trẻ.
- Hỏi
trẻ lại tên trò chơi, nhận xét.
* Trò
chơi: Thi xem tổ nào nhanh
- Cô
giới thiệu tên trò chơi “Thi xem tổ nào nhanh”
- Cô
giới thiệu luật chơi, cách chơi của trò chơi
- Tổ
chức cho trẻ chơi trò chơi 4-5 lần
- Trẻ
chơi cô quan sát động viên sửa sai chơi trẻ.
- Hỏi
trẻ lại tên trò chơi nhận xét.
4. Hoạt động 4: Kết thúc
- Cô
nhận xét tiết học.
- Cô
và trẻ cùng làm đàn Voi ra sân chơi.
|
- Tin
gì! Tin gì!
- Chủ
đề các con vật sống trong rừng.
- Trẻ
nghe
- Trẻ
hát “ Đố bạn”
- Trẻ
kể tên
- Trẻ
nói
- Vâng
ạ
- Con
voi
- Con
voi
- Trẻ
lần lượt nhận xét
- Con
voi có đầu, mình, đuôi.
- Có
mắt mũi, miệng và vòi.
- 2
tai to
- Vòi
của voi to và dài
- Mình
voi to.
- Voi
có 4 chân, chân voi to.
- Đuôi
voi to và dài.
- Trẻ
trả lời
- Trẻ
nghe
- Trẻ
làm quen với con Hổ.
- Chơi
gì!
- Đi
ngủ.
- Con
Hổ và con Voi.
- Trẻ
so sánh đặc điểm khác nhau giữa con Hổ và con Voi.
- Trẻ
so sánh đặc điểm giống nhau giữa Hổ và Voi
- Trẻ
làm quen với con Khỉ và con Nai.
- Trẻ
so sánh sự giống và khác nhau giữa con Nai và con Khỉ.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ
nghe
- Trẻ
nghe cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
- Trẻ
chơi 4-5 lần
- Trẻ
nói
- Trẻ
nghe cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.
- Trẻ
chơi 4-5 lần
- Ra
chơi
|