PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:
MỘT SỐ CON VẬT SỐNG
DƯỚI NƯỚC
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
-
4 tuổi: Trẻ biết tên, nhận xét được một số đặc điểm nổi bật của một số con vật
sống dưới nước. Biết được lợi ích của các con vật đó.
-
5 tuổi: Trẻ biết tên, nhận xét được một số đặc điểm nổi bật của một số con vật
sống dưới nước. Biết được lợi ích của các con vật đó. Trẻ nhận xét được một số
đặc điểm giống và khác nhau giữa một số con vật. Trẻ hứng thú khi được tham gia
vào hoạt động.
2. Kỹ năng
-
4 tuổi: Rèn trẻ phát triển ngôn ngữ, khả năng quan sát, chú ý.
-
5 tuổi: Rèn kỹ năng nhận biết phân biệt các con vật sống dưới nước. Trẻ chú ý
và ghi nhớ có chủ định.
3. Giáo dục
-
Giáo dục trẻ biết bảo vệ và yêu quý các con vật sống dưới nước.
-
Trẻ biết giá trị dinh dưỡng có trong các con vật sống dưới nước
II. Chuẩn bị
-
Tranh môi trường: Con cá; con tôm; con cua; con ốc….
-
Một số bài hát, câu đố về các con vật sống dưới nước
-
Địa điểm học trong lớp
-
Chiếu cho trẻ ngồi
III. Tổ chức hoạt
động.
Hoạt
động của cô
|
Hoạt
động của trẻ
|
1. Hoạt động 1: Trò chuyện
- Lắng
nghe! lắng nghe!
- Cô
và các con đang học chủ đề gì?
- Đúng
rồi cô và các con đang học chủ đề thế giới động vật và chủ đề nhánh con vật
sống dưới nước.
- Các
con hãy kể tên các con vật sống dưới nước?
-
Những con vật sống dưới nước có đặc điểm gì?
- Các
con ạ! Trong nước có rất nhiều các loài vât sinh sống như “ Tôm, cua, cá, ốc,
lươn….” mỗi loài vật có tên gọi, đặc điểm khác nhau và để biết xem đặc diểm
và lợi ích của các con vật sống dưới nước cô con mình cùng trò chuyện về
những con vật sống dưới nước nhé.
2. Hoạt động 2: Làm quen với một số con vật sống dưới nước.
a. Làm quen với con cá.
- Cô cùng trẻ chơi trò chơi: Trời sáng - trời tối:
- Cô cho xuất hiện bức tranh: Con cá.
- Trên bảng có bức tranh con gì?
- Các con có nhận xét gì về bức tranh con cá chép
- Con
cá Chép có những gì?
- Đầu
cá có gì?
- Mình
cá Chép như thế nào?
- Đuôi
cá như thế nào?
- Cá
Chép bơi được là nhờ có gì?
- Con
cá Chép ăn thức ăn gì?
- Cá
Chép sống ở đâu?
- Nuôi
con cá Chép để làm gì?
- Cô củng cố lại :cá là loại động vật sống dưới
nước, có rất nhiều loại cá : cá chép cá chắm, cá trôi, cá rô phi….cá có
vẩy có vây, đầu gắn liền với thân để dễ bơi lội, cá thở bằng mang. Người ta
nuôi cá để lấy thịt làm thức ăn.
b. Làm quen với con tôm.
- Cô
đọc câu đố:
"
Chân gần đầu
Râu
gần mắt
Lưng
co quắp
Mà
nhảy rất tài”
Là con gì?
- Cô cho xuất hiện bức tranh: Con tôm.
- Đây là bức tranh gì?
- Các con có nhận xét gì về bức tranh vẽ con tôm?
- Con
Tôm có những gì?
- Đầu
Tôm có gì?
- Mình
con Tôm như thế nào?
- Càng
Tôm như thế nào?
- Con
Tôm sống ở đâu?
- Nuôi
tôm để làm gì?
- Cô
củng cố lại: Đây là con tôm, con tôm sống ở dưới con tôm là động vật sống
dưới nước. Tôm có đầu, thân, râu, mắt. Người ta nuôi tôm để làm thức ăn rất
tốt cho cơ thể
*
So sánh sự giống và khác nhau giữa con Tôm và con cá Chép
- Trên
bảng cô có con vật gì?
+ Con
cá Chép và con tôm có điểm gì giống nhau?
- Cô
gọi hỏi trẻ trả lời cô quan sát động viên trẻ và tóm tắt các ý trẻ trả lời
- Con
cá và con tôm có điểm giống nhau là: Đều là những con vật sống dưới nước.
+ Con
cá Chép và con Tôm có điểm gì khác nhau?
- Cô
gợi hỏi trẻ trả lời cô quan sát động viên sửa sai cho trẻ và tóm tắt các ý
trẻ trả lời
- Con
cá và con tôm có điểm khác nhau là: Cá có vây, có vẩy, có mang, con cá rất
to. Con Tôm nhỏ mình cong, có râu, có càng
c. Làm quen với con cua và con
ốc .
- Với
các bước làm quen với con Cua và con ốc cô cũng tiến hành cho trẻ quan sát và
làm quen như con cá Chép và con Tôm
- Trẻ
trả lời cô quan sát động viên sửa sai cho trẻ và tóm tắt các ý trả trả lời.
*
So sánh sự giống và khác nhau giữa con Tôm và con các Chép
- Với
các bước so sánh con Cua với con ốc cô cũng tiến hành co trẻ quan sát và so
sánh như con Tôm và con cá Chép
Các
con hãy cùng cô chơi trò chơi: Con gì biến mất.
* Mở rộng.
-
Ngoài các con vật cô và các con vừa làm quen còn có những con vật nào cũng là
con vật sống dưới nước?
- Trẻ
kể tên các con vật cô treo tranh các con vật đó lên.
* Giáo dục: Những loài động vật sống dưới
nước rất phong phú và đa dạng. Những con vật
tuy khác nhau nhưng chúng đều rất có ích đối với con người. Chính vì
vậy con người cần phải bảo vệ những con vật đó.
3. Hoạt động 3: Trò chơi củng cố
* Trò chơi: Con gì biến mất.
- Cô
giới thiệu tên trò chơi
- Cô
giới thiệu luật chơi, cách chơi
- Tổ
chức cho trẻ chơi
- Trẻ
chơi cô quan sát động viên
- Hỏi
trẻ lại tên trò chơi - nhận xét tuyên dương
* Trò chơi: Thi tổ nào nhanh
- Cô
giới thiệu tên trò chơi
- Cô
giới thiệu luật chơi, cách chơi
- Tổ
chức cho trẻ chơi
- Trẻ
chơi cô quan sát động viên
- Hỏi
trẻ lại tên trò chơi - nhận xét tuyên dương
4. Hoạt động 4: Kết
thúc.
- Hỏi
trẻ lại tên bài.
- Cô
nhận xét tiết học.
- Cho
trẻ hát bài “ Cá vàng bơi” ra sân chơi
|
- Nghe
gì!
- Chủ
đề thế giới động vật
- Trẻ
trả lời.
- Trẻ
nói
- Vâng
ạ
- Bức
tranh con cá chép
- Cá
Chép có đầu mình,…
- Đầu
cá có mang, mắt và miệng.
- Mình
cá chép có vây, vảy.
- Trẻ
trả lời .
- Trẻ
nghe
- Con
tôm
- Trẻ
nhận xét
- Đầu,
mình, đuôi.
- Đầu
Tôm có mắt, râu.
- Mình
Tôm cong có các chân và càng, chân tôm nhỏ và có rất nhiều.
- Càng
Tôm nhỏ dài.
- Con
Tôm sống ở dưới nước.
- Trẻ
nghe
- Trẻ
so sánh đặc điểm giống và khác nhau giữa con Tôm và con cá Chép.
- Trẻ
làm quen với con Cua và con ốc.
- Trẻ
so sánh sự giống và khác nhau giữa con cua và con ốc.
- Con
Tép , cá bống ,cá rô, ếch , rùa……
- Trẻ
nghe
- Lắng
nghe
- Trẻ
chơi
- Lắng
nghe
- Trẻ
chơi
- Trẻ
hát và ra chơi
|