CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN
Thực hiện 3 tuần từ ngày …… đến ngày ……
Nhánh 1 : Hãy giới thiệu về mình
Nhánh 2 : Cơ thể tôi
Nhánh 3 : Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh
Lĩnh vực
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Hoạt động
|
|
Phát triển thể chất
|
4 tuổi
|
- Có khả năng thực hiện các động tác trong bài thể dục
theo hiệu lệnh.
+ Tung bóng lên cao và bắt bóng
+ Tung bóng cho người đối diện.
+ Ném xa bằng 1, 2 tay.
+ Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay
|
- Các bài tập phát triển chung.
- Vận động cơ bản:
+ Tung bóng lên cao và bắt bóng
+ Tung bóng cho người đối diện.
+ Ném xa bằng 1, 2 tay.
+ Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay
- Xoay cổ tay, vẫy cánh tay, uốn, gập, mở ngón tay.
- Cài, cởi cúc áo, quần, kéo khóa.
- Tập luyện kỹ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay.
- Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết .
- Biết giữ đầu tóc, quần áo luôn sạch sẽ gọn gàng ,chải đầu nếu tóc
bị rối.
- Nhận biết và phòng tránh những nơi không an toàn, những vật dụng
nguy hiểm đến tính mạng .
|
- Tập thể dục buổi
sáng theo nhạc bài “Ồ sao bé không lắc”
- Thực hiện các vận động cơ bản: + Tung bóng lên cao và bắt
bóng
+ Tung bóng cho người đối diện.
+ Ném xa bằng 1, 2 tay.
+ Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay
- Trò chơi:
+ Cáo và thỏ.
+ Bắt chước tạo dáng
- Cách mặc và cởi quần áo, khi mặc phải lộn phải.
- Trò chuyện với trẻ về ích lợi của việc đánh răng rửa
mặt, rửa tay hàng ngày.
- Trò chơi gạch chéo các hành động sai khi rửa tay.
- Trò chuyện với trẻ về cách lựa chọn và sử dụng trang phục phù
hợp với thời tiết.
- Biết chải tóc sau khi ngủ dậy, giữ quần áo của mình luôn gọn gàng,
sạch sẽ.
|
5 tuổi
|
Chỉ số 3: Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách
xa 4m.
Chỉ số 5: Tự mặc và cởi được áo.
Chỉ số 16:
Tự
rửa mặt, chải răng hằng ngày
Chỉ số 18:
Giữ
quần áo, đầu tóc gọn gàng.
Chỉ số 21: Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể
gây nguy hiểm.
|
|||
Phát triển tình cảm
và kĩ năng xã hội
|
4 tuổi
|
- Nói được địa chỉ nơi ở: Tên bản, tên xã, tên huyện.
- Nói tên bố mẹ, người thân trong gia đình.
- Xưng hô lễ phép đúng lúc.
|
- Nhận biết một số trường hợp gây nguy hiểm và gọi người giúp đỡ .
- Nói được địa chỉ nơi ở: Tên bản, tên xã, tên huyện.
- Nói tên bố mẹ, người thân trong gia đình. - Lắng nghe ý kiến của
người khác, lời nói lễ phép, cử chỉ lịch sự…
- Sở thích, khả năng của bản thân.
- Điểm giống và khác nhau của mình và người khác.
- Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn.
- Vui vẻ chia sẻ đồ chơi với các bạn.
- Biết lắng nghe ý kiến,trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với
bạn.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến cuả mình với các bạn trong nhóm hoặc người
lớn gần gũi.
- Xưng hô lễ phép đúng lúc.
|
- Trò chuyện, cho trẻ giới thiệu về bản thân mình.
- Xưng hô lễ phép đúng lúc.
- Hoạt động góc
+ Góc
phân vai: Chơi mẹ con; Cửa hàng
+ Góc học tập: Xem tranh ảnh về bạn trai, bạn gái. Đồ dùng
của các bạn ; Xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể.
+ Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát phù hợp theo chủ đề.
+ Góc học tập: Xem tranh vẽ các đồ ăn, đồ uống tốt cho cơ
thể .
+ Góc khám phá khoa học/ thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh
trong trường.
|
5 tuổi
|
Chỉ số 27: Nói
được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình.
Chỉ số 28:
Ứng
xử phù hợp với giới tính của bản thân.
Chỉ số 29:
Nói
được khả năng và sở thích riêng của bản thân.
Chỉ số 44:
Thích
chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm đồ dùng đồ chơi với những người gần gũi.
Chỉ số 49:
Trao
đổi ý kiến của mình với các bạn.
Chỉ số 54:
Có
thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn.
|
|||
Phát triển ngôn ngữ
và giao tiếp.
|
4 tuổi
|
- Hiểu được nội dung câu chuyện, bài thơ.
- Sử dụng một số loại câu khác nhau trong giao tiếp.
- Giữ gìn và bảo vệ sách.
|
- Nghe và hiểu nội dung các bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu
đố, hò, phù hợp với độ tuổi.
- Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt.
- Không nói chen vào khi người khác đang nói.
- Tôn trọng người nói bằng việc lắng nghe hoặc đặt các câu hỏi, nói ý
kiến của mình khi họ đã nói xong.
- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.
- Giữ gìn bảo vệ sách.
- Nhận dạng các chữ cái và phát âm đúng các âm đó.
- Cấu tạo của chữ cái.
- Nhận dạng được các chữ cái in thường, in hoa, chữ viết thường.
|
- Nghe kể chuyện, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề:
+ Thơ: “Xòe Tay”, “Chiếc bóng”
+ Truyện: “Cái mồm”.
- Làm quen và tập tô chữ cái: a, ă, â.
|
5 tuổi
|
Chỉ số 64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng
dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.
Chỉ số 65:
Nói
rõ ràng
Chỉ số 75: Chờ đến lượt trong trò chuyện không nói
leo, không ngắt lời người khác.
Chỉ số 81: Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách.
Chỉ số 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái
Tiếng việt.
|
|||
Phát triển nhận
thức.
|
4 tuổi
|
- Quan sát, so sánh, nêu được ích lợi của các bộ phận trên cơ thể.
- Hát đúng giai điệu bài hát trẻ
em.
|
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi.
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài
hát.
- Hiểu nội dung bài hát.
- Lắng nghe và hát rõ lời bài hát.
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái
phù hợp với các bài hát, bản nhạc.
- Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ
chơi đúng chỗ, trật tự khi ăn, khi ngủ, đi bên phải lề đường…)
|
- Khám phá khoa học: “Làm quen với các bộ phận trên cơ thể”; Quan sát
đàm thoại qua tranh “Bé lớn lên”
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái
phù hợp với các bài hát: “Ồ sao bé không lắc”, “Mời bạn ăn”, “Đường và chân”.
- Làm quen với toán
+ Đếm và nhận biết số lượng 5, so sánh, thêm bớt trong
phạm vi 5.
+ Đếm đến 6, nhận biết các nhóm có số lượng 6, nhận biết
chữ số 6.
+ Thêm bớt, tách gộp trong phạm vi 6
|
5 tuổi
|
Chỉ số 96: Phân loại được một số đồ dùng, đồ chơi
thông thường theo chất liệu và công dụng.
Chỉ số 100: Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em.
Chỉ số 101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với
nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc.
Chỉ số 118: Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình.
|
1. Chuẩn bị học liệu.
- Môi trường trong lớp học: Chuẩn
bị các thiết bị, đồ chơi giảng dạy và học tập. Trang trí tranh, ảnh về chủ đề.
- Môi trường ngoài lớp học: Tạo
cảnh quan sạch đẹp, trang trí góc thiên nhiên phù hợp với chủ đề bản thân.
2. Mở chủ đề
* Mục đích
- Tạo hứng thú cho trẻ, và sự chú ý của trẻ đối với nội dung của
chủ đề, khai thác kinh nghiệm sẵn có của trẻ về chủ đề giúp trẻ hoàn thành
vấn đề cần tìm hiểu.
* Nội dung
- Cùng trẻ trang trí môi trường lớp học bằng cách treo tranh ảnh
về các chủ điểm theo phân phối chương trình.
- Cho trẻ xem tranh ảnh, trò chuyện, đưa ra những câu hỏi gợi mở
khuyến khích trẻ nói về nội dung
chủ đề.
- Đọc, kể cho trẻ nghe những bài thơ, câu đố, câu chuyện, bài ca
dao có liên quan tới chủ đề.
- Cho trẻ tham gia các hoạt
động tạo hình, múa hát theo mục đích chủ đề.
- Sử dụng các phương tiện
khác nhau: Tranh, ảnh, thơ, truyện, câu đố,...với nội dung phù hợp để
dẫn dắt trẻ vào chủ đề.
Để tải trọn bộ giáo án mầm non file word các bạn vui lòng kích vào đây: